Danh Mục Sản Phẩm

Tìm hiểu công thức tính hàng tồn kho theo các phương pháp phổ biến

Mã Sản Phẩm
: Quan ly kho 48
Tên Sản Phẩm
: Tìm hiểu công thức tính hàng tồn kho theo các phương pháp phổ biến
Danh Mục
: HỆ THỐNG QLSX MES
Thương Hiệu
: Hệ thống điều hành và thực thi sản xuất
Giá

: Liên Hệ



Công thức tính hàng tồn kho là gì? Tìm hiểu cách tính, công thức tính tồn cuối kỳ theo các phương pháp phổ biến hiện nay như FIFO, LIFO, bình quân gia quyền...

Chi Tiết Sản Phẩm


Trong quá trình quản lý doanh nghiệp, việc đảm bảo kiểm soát hàng tồn kho là một yếu tố quan trọng, đặc biệt là khi nói đến việc tính toán hàng tồn vào cuối kỳ. Việc áp dụng công thức tính hàng tồn kho cuối kỳ không chỉ giúp doanh nghiệp có cái nhìn rõ ràng về tình hình kho hàng mà còn là số liệu quan trọng trong báo cáo tài chính để đưa ra chiến lược kinh doanh hiệu quả. Bài viết sau sẽ giải thích chi tiết về công thức, và ví dụ minh họa với các phương pháp tính phổ biến hiện nay.

1. Hàng tồn kho là gì?

Theo chuẩn mực kế toán số 02 của Bộ Tài Chính, hàng tồn kho của một doanh nghiệp là những tài sản được lưu trữ trong kho để sử dụng sản xuất hoặc kinh doanh, những bán thành phẩm chưa hoàn thiện hay nguyên vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình sản xuất, bán hàng, cung cấp dịch vụ.

hang-ton-kho-la-gi

Giá trị của hàng tồn kho của một doanh nghiệp được tính theo nguyên tắc giá gốc và được ghi lại trong phần tài sản ngắn hạn trong bảng cân đối kế toán bởi những loại hàng hoá này dự kiến sẽ được luân chuyển và bán cho khách hàng trong vòng một năm.

Các loại hàng tồn kho trong một doanh nghiệp áp dụng vào công thức tính hàng tồn kho là:

  • Hàng mua để kinh doanh, sản xuất: Gồm hàng đang lưu trữ trong kho, hàng đang đi trên đường, hàng gửi đi bán hoặc phục vụ sản xuất
  • Thành phẩm hoàn thiện trong kho và gửi đi bán
  • Sản phẩm dở dang, chi phí dịch vụ dở dang
  • Nguyên vật liệu, dụng cụ, công cụ tồn kho, được gửi đi phục vụ sản xuất hoặc đang đi trên đường.

2. Tại sao cần tính hàng tồn kho cuối kỳ?

tai-sao-can-tinh-hang-ton-kho-cuoi-ky

Công thức tính hàng tồn kho cuối kỳ tính toán số lượng hàng hoá có sẵn trong kho để bán vào cuối kỳ kế toán. Đây chính là số liệu để theo dõi vào cuối mỗi năm của doanh nghiệp. Vậy tại sao cần áp dụng công thức tính tồn cuối kỳ?

 

  • Tính toán số lượng hàng tồn kho chính xác: Bằng cách áp dụng công thức tính tồn cuối kỳ hoặc hệ thống quản lý kho

 

  • So sánh với thu nhập ròng sau khi trừ đi các khoản chi phí. Nếu giá trị hàng tồn kho cuối kỳ của doanh nghiệp bạn lớn hơn thu nhập ròng, doanh nghiệp có thể đang chi quá nhiều tiền cho hàng hoá, hoặc định giá thấp hàng hoá
  • Cung cấp số liệu cho báo cáo tương lai: Số liệu cuối kỳ này sẽ là số liệu đầu kỳ của kỳ kế tiếp trên bảng cân đối kế toán
  • Nhận đầu tư: Các nhà đầu tư sẽ xem xét báo cáo tài chính trước khi đầu tư, vì vậy việc tính hàng tồn kho chính xác là chìa khoá để quyết định doanh nghiệp có được đầu tư hay không.

3. Công thức tính hàng tồn kho cuối kỳ

cong-thuc-tinh-hang-ton-kho-cuoi-ky

Công thức tính hàng tồn kho cuối kỳ như sau:

Tồn kho cuối kỳ =  Số dư hàng tồn kho đầu kỳ + Mua nguyên liệu thô  – Giá vốn hàng bán

Giải thích công thức hàng tồn kho: 

  • Giá vốn hàng bán: Trong bảng cân đối kế toán, hàng hoá tồn được tính bằng với giá vốn hàng bán, giá trị này phụ thuộc vào phương pháp kế toán được sử dụng (Như FIFO, LIFO hay bình quân gia quyền)
  • Mua nguyên liệu thô: Đây là một phần hoạt động không thể thiếu của doanh nghiệp để bổ sung hàng hóa phục vụ cho sản xuất.

Ví dụ: Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ của doanh nghiệp bạn là 10.000 USD, đầu tư 5.000 USD vào mua nguyên liệu thô, bán ra 12.000 USD cùng kỳ. Vậy lượng tồn cuối kỳ sẽ là 3.000 USD

Sau đây là 5 cách tính hàng tồn kho để doanh nghiệp lựa chọn. Cần lưu ý bạn chỉ nên áp dụng 1 phương pháp để đảm bảo số liệu chính xác và hợp lý.

4. 5 Cách tính hàng tồn kho cuối kỳ

4.1 Cách tính hàng tồn kho theo phương pháp FIFO

Phương pháp nhập trước sẽ được bán trước (First In, First Out) chỉ những mặt hàng cũ nhất được bán trước và được sử dụng trong suốt kỳ. 

Giả sử bạn cần tính lượng tồn kho cuối kỳ của một cửa hàng bán lẻ. Tồn đầu kỳ là 5.000$. Bạn mua 150 cây nến với giá 7$/cây. Giữa năm, nhà cung cấp tăng giá nên bạn mua thêm 150 cây nữa với giá 9$/cây. Tổng chi phí mua trong kỳ là 2.400$. Cuối kỳ kế toán, hệ thống quản lý hiển thị bán được 130 cây nến. 

Theo phương pháp FIFO, do lúc trước cửa hàng mua nến với giá 7$, nên giá vốn hàng bán sẽ là 7$x130=910$

Áp dụng công thức tính hàng tồn kho , bạn tính được Tồn cuối kỳ = Tồn đầu kỳ (5.000$) + số lần mua nguyên liệu, mua mới (2.400$) - giá vốn hàng bán ($910) = 6.490$

4.2 Cách tính hàng tồn kho theo phương pháp LIFO

Last In, First Out: Phương pháp nhập sau xuất trước giả định rằng những hàng hoá nhập sau sẽ là những mặt hàng được bán ra trước.

Áp dụng ví dụ trên, giá vốn hàng bán giờ được tính bằng 9$x130=1.170$

Từ đó áp dụng công thức tính tồn cuối kỳ tính được tồn kho cuối kỳ = Tồn kho đầu kỳ (5.000$) + mua hàng mới(2.400$) - giá vốn hàng bán (1.170$) = 6.230$

phuong-phap-lifo-fifo-tinh-hang-ton-kho-cuoi-ky

4.3 Công thức hàng tồn kho bình quân gia quyền

Phương pháp tính giá vốn hàng bán theo bình quân gia quyền đó là tính giá trị trung bình của mỗi đơn vị lưu kho. Cụ thể được tính bằng cách chia tổng chi phí cho số lượng hàng tồn kho.

Với ví dụ trên, theo phương pháp bình quân gia quyền, chi phí trung bình cho mỗi cây nến trong kho là: 2.400$ (chi phí mua hàng)/300(số lượng cây nến)=8$. Nhân 8$ với 130 lần bán sẽ tính được giá vốn hàng bán là 1.040 $

Từ đó áp dụng công thức tính hàng tồn kho cuối kỳ, giá trị tồn kho cuối kỳ = Tồn kho đầu kỳ (5.000$) + mua hàng mới (2.400$) - giá vốn hàng bán (1.040$) = 6.360$

4.4 Phương pháp lợi nhuận gộp

Phương pháp lợi nhuận gộp là tính tỷ lệ phần trăm trên doanh thu bạn sẽ kiếm được trên mỗi sản phẩm sau khi trừ đi chi phí sản xuất. Cụ thể công thức hàng tồn kho này tính theo 3 bước như sau:

  1. Tổng giá vốn hàng hóa có sẵn để bán = Hàng tồn kho đầu kỳ + Giá vốn hàng bán
  2. Lợi nhuận gộp x doanh thu = Giá vốn hàng bán ước tính
  3. Hàng tồn kho cuối kỳ = Tổng giá vốn có sẵn để bán - Tổng giá vốn hàng bán ước tính

4.5 Phương pháp bán lẻ

Phương pháp này áp dụng cho các cửa hàng hoặc doanh nghiệp bán lẻ, áp dụng các số liệu của kỳ trước trước đó để tính toán hàng tồn cuối kỳ sau, được tính theo 4 bước:

  1. Tính tỷ lệ giá vốn trên giá bán lẻ = (Giá vốn/giá bán lẻ) x 100
  2. Tính giá vốn hàng bán có sẵn = Giá vốn hàng tồn kho đầu kỳ + Giá vốn hàng mua
  3. Giá vốn hàng bán = Doanh thu bán hàng x tỷ lệ chi phí bán lẻ
  4. Tính tồn kho cuối kỳ = Giá vốn hàng bán có sẵn - giá vốn hàng bán

Tóm lại, dựa trên những công thức tính tồn cuối kỳ trên có thể ước tính giá trị hàng lưu kho cuối kỳ. Tuy nhiên để có được số liệu chính xác doanh nghiệp cần kiểm kê thực tế.

Giá trị tồn kho cuối kỳ là số liệu quan trọng của báo cáo tài chính, báo cáo kinh doanh nhằm đưa ra phương án điều chỉnh mang tính chiến lược, vì vậy cần được tính toán cẩn thận và chính xác.

Hy vọng với những công thức tính hàng tồn kho trên sẽ giúp bạn dễ dàng tính được giá trị hàng tồn cuối kỳ của doanh nghiệp mình. Ngoài ra, để kiểm kê nhanh chóng, hiệu quả, chính xác và quản lý tồn kho một cách hiệu quả, doanh nghiệp có thể sử dụng phần mềm quản lý kho thông minh SEEACT-WMS - Một giải pháp hàng đầu ứng dụng công nghệ Barcode, QR Code giúp cải thiện hiệu suất kho tối đa, tiết kiệm nhiều chi phí và gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.

phan-mem-quan-ly-ton-kho-theo-thoi-gian-thuc

Xem thêm:


Tin Mới

Sản Phẩm Nổi Bật